Aginmezin Alimenmazin 10mg Agimexpharm (H/60v)
Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngoài da (mày đay, ngứa).
Thuốc không kê đơn.
Thành phần
-
Alimemazin Tartrat – 10 mg.
-
Các tá dược khác bao gồm: Natri Starch Glycolat, Croscarmellose Natri, Dicalci Phosphat khan, DC. Lactose, Magnesi Stearat, Hydroxypropyl Methylcellulose 606, Titan Dioxid, Talc, Phẩm màu Erythrosin Lake, Polyethylen Glycol 6000, Polysorbat 80 vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế
Công dụng - Chỉ định của Aginmezin 10
-
Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngoài da (mề đay, ngứa).
-
Mất ngủ ở trẻ em và người lớn.
Chống chỉ định
-
Người mẫn cảm với Phenothiazin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Người có tiền sử mắc bệnh Glocom góc hẹp.
Người rối loạn chức năng gan hoặc thận, động kinh, bệnh Parkinson, suy giáp, u tủy thượng thận, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.
-
Quá liều do Barbituric, Opiat và rượu.
-
Bệnh nhân bị hôn mê hoặc bệnh nhân đã dùng một lượng lớn các thuốc an thần TKTW.
-
Người bệnh bị giảm bạch cầu, khi đã có đợt mất bạch cầu hạt.
-
Trẻ em dưới 6 tuổi, trẻ bị mất nước.
Liều lượng và cách dùng
Chữa mề đay, sẩn ngứa:
-
Người lớn: Uống 10mg một lần, 2 hoặc 3 lần một ngày; có thể tới 100mg một ngày trong những trường hợp dai dẵng khó chữa.
-
Người cao tuổi: Nên giảm liều 10mg một lần, ngày dùng 1 – 2 lần.
-
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên (trên 20 kg): Uống 5mg một lần, ngày 3 – 4 lần.
Tác dụng kháng Histamin, kháng ho: Điều trị triệu chứng ngắn hạn (vài ngày).
-
Người lớn: Uống 5 – 10mg một lần, ngày dùng 1 đến 4 lần, không dùng quá 4 lần trong ngày
-
Trẻ em từ 10 tuổi trở lên (trên 40 kg): Uống 5mg một lần, ngày dùng 1 đến 4 lần, không dùng quá 4 lần trong ngày
Chữa mất ngủ: Uống thuốc trước khi đi ngủ.
-
Người lớn: Uống 5 – 20mg.
-
Trẻ em từ 6 – 10 tuổi (20 – 40 kg): Uống 5mg.
-
Trẻ em từ 10 tuổi trở lên (trên 40 kg): Uống 10mg.
Lưu ý
-
Người cao tuổi (đặc biệt khi thời tiết rất nóng hoặc rất lạnh gây nguy cơ tăng hoặc hạ nhiệt).
-
Người đang làm những công việc cần tỉnh táo do thuốc có gây hiện tượng buồn ngủ trong những ngày đầu điều trị.
-
Người có bệnh tim mạch, động kinh, hen, loét dạ dày hoặc viêm môn vị – tá tràng, tiền sử gia đình có hội chứng tử vong đột ngột ở trẻ sơ sinh.
-
Những người đang bị táo bón hoặc khó tiêu.
-
Trẻ em có tiền sử ngừng thở khi ngủ.
-
Bệnh nhân không dung nạp đường Lactose hoặc một số loại đường khác (vì thành phần tá dược của thuốc này có Lactose có thể gây bất lợi cho bạn)
Tác dụng phụ
Thường gặp
Ít gặp
-
Táo bón.
-
Bí tiểu.
-
Rối loạn điều tiết mắt.
Hiếm gặp
-
Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu. Mất bạch cầu hạt thường xảy ra ở người bệnh nữ, giữa tuần thứ 4 và thứ 10 của đợt điều trị.
-
Tuần hoàn: Hạ huyết áp, tăng nhịp tim.
-
Gan: Viêm gan vàng da do ứ mật.
-
Thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp, bệnh Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, loạn động muộn; khô miệng có thể gây hại răng và men răng; các Phenothiazin có thể làm giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
Tương tác thuốc
-
Tác dụng ức chế thần kinh trung ương của thuốc này sẽ mạnh lên bởi: rượu, thuốc ngủ barbituric và các thuốc an thần khác. Ức chế hô hấp cũng đã xảy ra khi dùng phối hợp các thuốc này. Tăng tác dụng thuốc hạ huyết áp
-
Tác dụng kháng Cholinergic của Alimemazin tăng lên khi phối hợp với các thuốc kháng Cholinergic khác dẫn tới táo bón, say sóng
-
Alimemazin đối kháng với tác dụng trị liệu của Amphetamin, Levodopa, Clonidin, Guanethidin, Adrenalin
-
Một số thuốc ngăn cản sự hấp thu của Alimemazin là các antacid, các thuốc chữa Parkinson, Lithi
Xử trí khi quá liều
-
Triệu chứng: Buồn ngủ hoặc rối loạn ý thức, hạ huyết áp, tăng nhịp tim, biến đổi điện tâm đồ, loạn nhịp thất và hạ thân nhiệt. Các phản ứng ngoại tháp trầm trọng có thể xảy ra.
-
Xử trí: Thông báo cho bác sĩ và đến ngay các cơ sở y tế để nhận được sự điều trị thích hợp.
Xử trí khi quên liều
Bảo quản
Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngoài da (mày đay, ngứa).
Thuốc không kê đơn.