Thành phần:
Ibufrofen 400mg
Công dụng - Chỉ định của Agirofen 400
Giảm đau và chống viêm tư nhẹ đến vừa: Trong một số bệnh như đau đầu, đau răng. Dùng Ibuprofen có thể giảm bớt liều thuốc chứa thuốc phiện để điều trị sau đại phẫu thuật hay đau do ung thư. Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
Hạ sốt ở trẻ
Đau bụng kinh.
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
Người lớn:
Liều khuyến cáo: Liều khởi đầu 200-400mg; lặp lại liều này mỗi 4-6 giờ nếu cần. Không vượt quá 1200mg/ngày.
Liêu thông thường để giảm đau: 1-2 viên hàm lượng 200mg x 3 lần/ngày, hoặc 1 viên 400mgx 3 lần /ngày. Nếu có thể cần tăng liều, tối đa khuyến cáo là 2,4g/ngày hoặc 3,2g/ngày.
Người bệnh đau bụng thời kỳ kinh nguyệt dùng liều khuyến cáo, có thể tăng lên 400mg mỗi 4-6 giờ nếu cần thiết nhưng không quá 1,2g/ngày.
Trẻ em 12-18 tuổi:
Liều uống giảm đau và hạ sốt: khởi đầu 200mg đến 400mg x3,4 lần/ngày, tối đa 2,4g/ngày, liều duy trì 0,6-1.2g
Viêm khớp dạng thấp thiếu niên: tối đa 40mg/kg thể trọng/ngày
Không dùng thuốc cho trẻ dưới 30kg,
Chống chỉ định của Agirofen 400
Không dùng cho người mẫn cảm với Ibuprofen hay bất kì thành phần nào của thuốc
Loét dạ dày tá tràng tiến triển
Qúa mẫn với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác
Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận
Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin
Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuân hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận
Thai 3 tháng cuối
Trẻ sơ sinh thiếu tháng, trẻ sơ sinh có nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn chưa được điều trị, trẻ sơ sinh thiếu tháng nghi ngờ viêm ruột hoại tử.
Lưu ý khi sử dụng
Các bệnh nhân có tiền sử bị loét dạ dày, thoát vị, xuất huyết đường ruột phải được theo dõi cẩn thận trong suốt thời gian điều trị.
Theo dõi lượng nước tiểu và chức năng thận ngay khi bắt đầu điều trị thuốc ở các bệnh nhân bị bệnh tim, xơ gan, thận hư, suy thận mạn tính, hay bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt là người già.
Ðặt vòng tránh thai: khả năng làm giảm hiệu quả của vòng tránh thai.
Khi có rối loạn thị giác, dù là nguyên nhân nào, cần phải cho bệnh nhân khám mắt đầy đủ.
Hiếm gặp một vài phản ứng màng não lành tính do ibuprofen gây ra trên những bệnh nhân bị lupus ban đỏ rải rác.
Sử dụng thuốc ở người già: tuổi tác không ảnh hưởng đến dược động học của ibuprofen.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Lúc có thai: Không sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Trong 3 tháng cuối của thai kỳ, các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin có thể gây đóng sớm ống động mạch và gây độc trên thận. Vì vậy, chống chỉ định tuyệt đối các thuốc kháng viêm không steroid trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
Lúc nuôi con bú: Do thận trọng, không nên chỉ định ibuprofen cho phụ nữ đang trong thời gian cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng thuốc cho người đang lái xe hay vận hành máy móc vì thuốc có thể gây tình trạng nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, rối loạn thị giác.
Tác dụng phụ của Agirofen 400
Các biểu hiện dạ dày – ruột có thể xảy ra như: buồn nôn, nôn, đau dạ dày, ăn không tiêu, xuất huyết tiềm ẩn hay không, rối loạn nhu động ruột.
Hiếm gặp một số phản ứng quá mẫn trên da như phát ban, ngứa, sần, phù, nổi mẩn.
Trên hệ hô hấp: Có khả năng làm xuất hiện cơn hen đặc biệt trên những bệnh nhân dị ứng với aspirin và với các kháng viêm không steroid khác.
Thần kinh: hiếm gặp đau đầu, chóng mặt.
Cá biệt: đã có những báo cáo về những tác dụng phụ trên gan (tăng tạm thời transaminase), thận (thiểu niệu, suy thận) và huyết học (mất bạch cầu hạt, thiếu máu huyết tán).
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng.
Tương tác thuốc
Không phối hợp thuốc với:
Các thuốc kháng viêm không steroid khác, bao gồm các salicylat liều cao: Nguy cơ khả năng gây loét và xuất huyết đường tiêu hóa do tác dụng cộng lực.
Các thuốc kháng đông đường uống, heparin tiêm và ticlopidin: Làm tăng nguy cơ xuất huyết do ức chế chức năng tiểu cầu và làm suy yếu niêm mạc dạ dày, tá tràng.
Lithium: Tăng lithium máu.
Methotrexat: Tăng độc tính về huyết học của chất này, đặc biệt khi dùng methotrexat với liều trên 15 mg/tuần.
Các sulfamid hạ đường huyết: Tăng hiệu quả hạ đường huyết.
Thận trọng khi phối hợp thuốc với:
Các thuốc lợi tiểu: Nguy cơ gây suy thận cấp ở những bệnh nhân bị mất nước do giảm độ lọc tiểu cầu.
Nên cân nhắc khi phối hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp (chẹn bêta, ức chế men chuyển, lợi tiểu): Giảm tác dụng các thuốc này do ức chế prostaglandin dãn mạch.
Digoxin: làm gia tăng nồng độ digoxin trong máu.
Quên liều và cách xử trí
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Hạn sử dụng
36 tháng.
Tác dụng kháng viêm, giảm đau từ nhẹ đến vừa
Thuốc kê đơn.