Thành phần
Hoạt chất: Amoxicilin (Dưới dạng Amoxicilin trihydrat 574mg) 500mg, acid clavulanic (Kali clavulanat/Avicel 297.5mg) 125mg.
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp sau:
Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh Beta - lactamase: viêm phế quản cấp và mãn, viêm phổi - phế quản.
Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương.
Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.
Nhiễm khuẩn khác: sản phụ khoa, ổ bụng.
Liều dùng
Uống vào lúc bắt đầu ăn. Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
Liều dùng: tính theo hàm lượng Amoxicilin có trong thuốc.
Người lớn và trẻ em từ 40kg trở lên: uống 1 viên, cách 8giờ/lần, trong 5 ngày.
Suy thận:
Độ thanh thải creatinin: > 30ml/phút: không cần điều chỉnh liều. 15 - 30ml/phút: liều thông thường, cách 12 - 18 giờ/lần. 5 - 15ml/phút: liều thông thường, cách 20 - 36 giờ/lần. < 5ml/phút: liều thông thường, cách 48giờ/lần. Chạy thận nhân tạo: 1 viên giữa thời gian mỗi lần thẩm phân và 1 viên sau mỗi lần thẩm phân.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Dị ứng với nhóm Beta - lactam (các Penicilin và Cephalosporin).
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: các dấu hiệu triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có the nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và se hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các Penicilin có thể có phản ứng nặng hay tử vong.
Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng.
Đối với những người bệnh dùng Amoxicilin bị mẫn đỏ kèm sốt nổi hạch.
Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
Tránh sử dụng thuốc cho người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp: tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.
Ít gặp: tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn. Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng. Ngứa, ban đỏ, phát ban.
Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụnjg không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
Thuốc có thể làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.
Bảo quản
Để nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.
Lái xe
Thuốc không gây buồn ngủ nên dùng được cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ
Tránh sử dụng thuốc cho người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.
Đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên nén dài bao phim.
Kháng sinh
Thuốc kê đơn.