Thành phần công thức thuốc: Mỗi chai 100ml chứa:
- Thành phần hoạt chất: Levofloxacin ……………………….. 500 mg (dưới dạng levofloxacin hemihydrat 512,46mg)
- Thành phần tá dược: Natri clorid, Acid hydrochloric đặc, Nước cất pha tiêm vừa đủ 100ml
Dạng bào chế:
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
Mô tả dạng bào chế: Dung dịch trong, màu vàng hoặc màu vàng hơi xanh, đựng trong chai thủy tinh, đậy nút cao su, khằn nắp nhôm.
Chỉ định:
Dung dịch tiêm truyền Bivelox được chỉ định để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin gây ra:
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
- Đợt cấp viêm phế quản mạn
- Viêm xoang cấp
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng (kể cả viêm thận-bể thận).
- Viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn mạn tính.
- Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị triệt để bệnh than.
Liều dùng
Bivelox được dùng 1 hoặc 2 lần mỗi ngày, liều dùng tùy thuộc vào loại và mức độ nặng của nhiễm khuẩn và độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh.
Thời gian điều trị:
Thời gian điều trị thay đổi tùy theo loại bệnh (xem bên dưới). Như điều trị kháng sinh nói chung, nên tiếp tục sử dụng Bivelox trong ít nhất 48 đến 72 giờ sau khi hết sốt hoặc có bằng chứng đã tiệt trừ vi khuẩn.
Liều dùng ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường (độ thanh thải creatinin > 50 ml/ phút)
Chỉ định
|
Liều dùng mỗi ngày (tùy theo độ nặng)
|
Đường dùng
|
Thời gian điều trị
|
Viêm phổi mắc phải cộng đồng
|
500 mg một hoặc hai lần mỗi ngày
|
TTM(1)
|
7 – 14 ngày
|
Đợt cấp viêm phế quản mạn
|
500 mg một lần mỗi ngày
|
TTM
|
7 ngày
|
Viêm xoang cấp
|
500 mg một lần mỗi ngày
|
TTM
|
10 - 14 ngày
|
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp (kể cả viêm thận-bể thận)
|
250 mg(2) một lần mỗi ngày
|
TTM
|
7 – 10 ngày
|
Viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn mạn tính
|
500 mg một lần mỗi ngày
|
TTM
|
28 ngày
|
Nhiễm khuẩn da và mô mềm
|
750 mg một lần mỗi ngày hoặc 500 mg một hoặc hai lần mỗi ngày
|
TTM
|
7 – 14 ngày
|
Bệnh than
|
500 mg một lần mỗi ngày
|
TTM
|
8 tuần
|
(1) (1)TTM: truyền tĩnh mạch. (2)Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng cần xem xét tăng liều bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch
|
Liều dùng cho đối tượng đặc biệt:
Bệnh nhân suy thận: Vì levofloxacin chủ yếu được bài tiết trong nước tiểu, nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận.
Các thông tin liên quan được trình bày trong bảng sau:
|
Phác đồ liều dùng
|
250 mg/ 24 giờ
|
500 mg/ 24 giờ
|
500 mg/ 12 giờ
|
Độ thanh thải creatinin
|
Liều đầu tiên:
250 mg
|
Liều đầu tiên:
500 mg
|
Liều đầu tiên:
500 mg
|
50 - 20
ml/phút
|
Liều kế tiếp:
125 mg/24 giờ
|
Liều kế tiếp:
250 mg/24 giờ
|
Liều kế tiếp:
250 mg/12 giờ
|
19 - 10
ml/phút
|
Liều kế tiếp:
125 mg/48 giờ
|
Liều kế tiếp:
125 mg/24 giờ
|
Liều kế tiếp:
125 mg/12 giờ
|
< 10 ml/phút (kể cả lọc máu và CAPD*)
|
Liều kế tiếp: 125 mg/48 giờ
|
Liều kế tiếp:
125 mg/24 giờ
|
Liều kế tiếp:
125 mg/24 giờ
|
* Không cần dùng thêm liều sau khi lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục lưu động CAPD
|
Bệnh nhân suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều dùng, vì levofloxacin ít được chuyển hóa ở gan.
Bệnh nhân cao tuổi: Không cần chỉnh liều trên người cao tuổi, ngoài việc xem xét khả năng suy giảm chức năng thận.
Cách dùng
Dung dịch tiêm truyền Bivelox chỉ dùng truyền tĩnh mạch chậm, thuốc được dùng 1 hoặc 2 lần mỗi ngày. Thời gian tiêm truyền ít nhất phải là 30 phút đối với 250mg levofloxacin (50ml dung dịch tiêm truyền) hoặc ít nhất là 60 phút với 500 mg levofloxacin (100 ml dung dịch tiêm truyền). Sau vài ngày, có thể chuyển từ truyền tĩnh mạch sang đường uống với cùng liều lượng, tùy vào tình trạng của bệnh nhân.
Chống chỉ định
Dị ứng với levofloxacin, bất kỳ kháng sinh quinolon nào khác như moxifloxacin, ciprofloxacin hoặc ofloxacin hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào khác của Bivelox.
Tiền sử bị co giật (động kinh).
Tiền sử bị đau gân cơ như viêm gân liên quan đến việc điều trị bằng kháng sinh quinolon.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
Phụ nữ có thai, có thể đang có thai hoặc nghĩ là mình có thai.
Phụ nữ cho con bú.
Nhà sản xuất: Bidiphar
điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn