Tìm kiếm

Mobic Boehringer (H/5o/1.5ml)

Nhà sản xuất: Boehringer - ingelheim
Viêm khớp, Viêm khớp dạng thấp Thuốc kê đơn.
SKU: PMS01084
Nhà cung cấp: Lạc Hồng

Thành phần:

Meloxicam

15mg

 
 

Chỉ định

Thuốc Mobic® 15 mg/1,5 ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Dược lực học

MOBIC là thuốc chống viêm không steroid có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng chung cho những tác dụng trên do meloxicam ức chế sinh tổng hợp các prostaglandin những chất trung gian gây viêm.

Ở cơ thể sống (in vivo), meloxicam đã ức chế sinh tổng hợp prostaglandin ở vị trí viêm mạnh hơn tại niêm mạc dạ dày hay ở thận. Những khác biệt nêu trên có liên quan đến sự ức chế chọn lọc trên COX - 2 so với COX - 1 và người ta tin rằng việc ức chế COX - 2 đem lại những hiệu quả trị liệu của NSAIDs. 

Dược động học

Hấp thu

Meloxicam được hấp thu hoàn toàn sau tiêm bắp. Sinh khả dụng tương đối so với dạng uống đạt xấp xỉ 100%.

Do đó không cần điều chỉnh liều khi chuyển từ dạng điều trị tiêm bắp sang dạng uống.

Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi tiêm bắp khoảng 1-1,6 giờ với liều 15 mg là 1,6-1,8 μg/mL.

Sau khi tiêm bắp, độ tuyến tính theo liều được thể hiện trong phạm vi liều điều trị từ 7,5 mg tới 15 mg. 

Phân bố

Meloxicam liên kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là albumin (99%). Meloxicam xâm nhập tốt vào dịch khớp và đạt được nồng độ xấp xỉ bằng 1/2 nồng độ trong huyết tương.

Thể tích phân bố thấp, xấp xỉ khoảng 1L sau khi tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, và cho thấy thay đổi tùy thuộc vào từng cá thể từ 7 - 20%.

Chuyển hóa

Meloxicam chuyển hóa mạnh qua gan. Biến dạng chuyển hóa của meloxicam qua nước tiểu đã được xác định không có hoạt tính sinh học. Nghiên cứu in vitro cho thấy CYP 2C9 đóng vai trò quan trọng trong đường chuyển hóa này với một sự đóng góp nhỏ từ isoenzyme CYP 3A4.

Hoạt tính chống oxy hóa ở bệnh nhân có lẽ chịu trách nhiệm cho 2 chất chuyển hóa khác, với số lượng 16% và 4% tương ứng với liều sử dụng.

Thải trừ: 

Meloxicam được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và phân ở mức ngang nhau dưới dạng chất chuyển hóa.

Dưới 5% liều dùng được thải qua phân dưới dạng nguyên dạng, trong khi chi một lượng rất nhỏ được thải qua nước tiểu dưới dạng nguyên dạng.

Thời gian bán thải trung bình dao động trong khoảng từ 13 và 25 giờ sau khi uống, tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch. 

Cách dùng Thuốc Mobic 15mg/1.5ml

Cách dùng

Thuốc Mobic® được dùng đường tiêm bắp sâu, không dùng tiêm tĩnh mạch.

Liều dùng 

Chỉ dùng cho người lớn trong vài ngày đầu của đợt điều trị, tiêm 7,5 - 15 mg/ lần/ ngày. Không dùng quá liều 15mg/ ngày. Sau đó suy trì điều trị bằng dạng uống.

Với bệnh nhân suy thận đang lọc máu thì liều dùng tối đa là 7,5mg/ ngày.

Vì liều dùng cho trẻ em và thiếu niên chưa được xác định, chỉ giới hạn việc sử dụng dung dịch tiêm cho người lớn.

Vì có khả năng có những phản ứng bất lợi tăng theo liều và thời gian sử dụng, do đó nên sử dụng thuốc trong thời gian ngắn nhất có thể và với liều thấp nhất để đem lại hiệu quả.

Tổng liều dùng hàng ngày của MOBIC nên sử dụng dưới dạng đơn liều. Liều tối đa hàng ngày được khuyến cáo là 15 mg với bất kỳ dạng bào chế nào.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp quá liều, các biện pháp làm sạch dạ dày và các biện pháp hỗ trợ toàn thân nên được sử dụng vì hiện nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Một thử nghiệm lâm sàng cho thấy rằng cholestyramine làm tăng tốc độ đào thải meloxicam.

Làm gì khi quên 1 liều?

Thuốc chỉ dùng khi cần thiết dưới sự theo dõi của nhân viên y tế, nên hiếm khi xảy ra tình trạng quên liều.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Mobic® 15 mg/1,5 ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Liên quan đến máu

Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, gây thiếu máu.

Về tiêu hóa

Đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, ợ chua, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, thủng đường tiêu hóa, xuất huyết tiêu hóa, viêm/ loét dạ dày, viêm đại tràng, rối loạn tiêu hóa.

Trên da

Nổi mẩn, mề đay, viêm da.

Cần tiến hành trợ giúp y tế trong các trường hợp:

  • Có các dấu hiệu của phản ứng dị ứng với Meloxicam: Hắt hơi, sổ mũi hoặc nghẹt mũi, thở khò khè hoặc khó thở, nổi mề đay, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
  • Có các dấu hiệu của cơn đau tim hoặc đột quỵ: Đau ngực lan đến hàm hoặc vai, đột ngột tê hoặc yếu một bên cơ thể, nói lắp, cảm thấy khó thở.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Viêm khớp, Viêm khớp dạng thấp Thuốc kê đơn.