Thành phần
- Hoạt chất: mỗi viên nén bao phim chứa Domperidon maleat 12.72mg tương đương 10mg Domperidon.
- Tá dược: lactose khan, tinh bột bắp, microcrystallin cellulose, tinh bột tiền gelatin hóa, povidon K90, magnesium stearat, colloidal Silicon dioxid, polysorbat 20.
Công dụng (Chỉ định)
MOTILIUM-M được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên)
Dùng 1 viên nén 10mg lên đến 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 30mg/ngày.
Bệnh nhân suy gan
Chống chỉ địnhMotilium-M đối với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.
Bệnh nhân suy thận
Do thời gian bán thải của Domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại số lần đưa thuốc của Motilium-M cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày và tùy thuộc vào mức độ suy thận và có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.
Không thích hợp trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35kg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định:
Thuốc Motilium - M chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Đã biết quá mẫn với domperidon hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
U tuyến yên tiết prolactin (prolactinoma).
Khi việc kích thích vận động dạ dày có thể gây nguy hiểm như đang bị xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng tiêu hóa.
Bệnh nhân suy gan trung bình hay nặng.
Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).
Tương tác thuốc:
Khi các thuốc kháng acid hoặc kháng tiết được sử dụng đồng thời, không nên dùng cùng lúc với các chế phẩm đường uống của Motilium - M (domperidon base), nghĩa là các thuốc này nên dùng sau bữa ăn và không nên dùng trước bữa ăn.
Dùng đồng thời với levodopa
Mặc dù việc hiệu chỉnh liều levodopa được cho là không cần thiết, sự tăng nồng độ trong huyết tương (tối đa 30% - 40%) đã được ghi nhận khi sử dụng đồng thời domperidon với levodopa.
Con đường chuyển hóa chính của domperidon là qua CYP3A4. Các dữ kiện nghiên cứu in vitro cho thấy các thuốc sử dụng đồng thời mà gây ức chế mạnh men này có thể dẫn đến làm tăng nồng độ domperidon trong huyết tương.
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học hoặc dược lực học.
Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau
Các thuốc làm kéo dài khoảng QTc (nguy cơ xoắn đỉnh).
Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: Disopyramid, hydroquinidin, quinidin).
Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: Amiodaron, dofetilid, dronedaron, Ibutilid, sotalol).
Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: Haloperidol, pimozid, sertindol).
Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Citalopram, escitalopram).
Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: Erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin).
Một số thuốc chống nấm (ví dụ: Fluconazol, pentamidin).
Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là Halofantrin, lumefantrin).
Một số thuốc dạ dày ruột (ví dụ: Cisaprid, dolasetron, prucaloprid).
Một số kháng histamin (ví dụ: Mequitazin, mizolastin).
Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: Toremifen, vandetanib, vincamin).
Một số thuốc khác (ví dụ: Bepridil, diphemanil, methadon).
Apomorphin trừ khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ và chỉ khi khuyến cáo thận trọng khi sử dụng đồng thời được tuân thủ nghiêm ngặt. Vui lòng tham khảo thông tin thuốc apomorphin.
Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ:
Thuốc ức chế protease (ví dụ: Ritonavir, saquinavir, telaprevir).
Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol (ví dụ: Itraconazol, ketoconazol, posaconazol, voriconazol).
Một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin và telithromycin).
Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau:
Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: Diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.
Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau:
Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: Azithromycin và roxithromycin (chống chỉ định Clathromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh).
Danh sách các chất ở trên là các thuốc đại diện và không đầy đủ.