Tìm kiếm

Topezonis Tolperison 50mg Agimexpharm (H/30v)

Nhà sản xuất: Agimexpharm
Điều trị triệu chứng co cứng cơ sau đột quỵ ở người lớn Thuốc kê đơn.
SKU: TETC01098

Thành phần 

  • Tolperison 100mg.

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Tolperison là một thuốc giãn cơ tác dụng trung ương, có tác động phức tạp.

Đặc tính dược động học

  • Khi uống, tolperison được hấp thu tốt ở ruột non. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 0, 5-1 giờ sau khi uống. Do chịu sự chuyển hóa đầu tiên mạnh, sinh khả dụng của thuốc đạt khoảng 20%. Bữa ăn giàu chất béo có thể làm tăng sinh khả dụng của tolperison đường uống lên đến 100% và làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết thanh khoảng 45% so với bữa ăn nhẹ. Nồng độ đỉnh đạt được sau khi uống khoảng 30 phút.

  • Tolperison bị chuyển hóa mạnh bởi gan và thận. Nó được thải trừ chủ yếu qua thận (trên 99%) dưới dạng các chất chuyển hóa.

  • Hoạt tính dược lý của chất chuyển hóa chưa được biết.

Công dụng – chỉ định

  • Topezonis 100 được chỉ định dùng trong các trường hợp:

    • Điều trị triệu chứng co cứng cơ sau đột quỵ ở người lớn.

    • Điều trị sự tăng trương lực cơ xương một cách bệnh lý trong các rối loạn thần kinh thực thể (tổn thương bó tháp, xơ vữa nhiều chỗ, tai biến mạch não, bệnh tủy sống, viêm não tủy…). Tăng trương lực cơ, co thắt cơ và các co thắt kèm theo các bệnh vận động (ví dụ: thoái hóa đốt sống, thấp khớp sống, các hội chứng thắt lưng và cổ, bệnh khớp của các khớp lớn). Phục hồi chức năng sau các phẫu thuật chấn thương – chỉnh hình.

    • Điều trị các bệnh nghẽn mạch (vữa xơ động mạch nghẽn, bệnh mạch máu do tiểu đường, viêm mạch tạo huyết khối nghẽn, bệnh Raynaud, xơ cứng bì lan tỏa) cũng như những hội chứng xuất hiện trên cơ sở suy giảm sự phân bố thần kinh-mạch (xanh tím đầu chi, chứng khó đi do loạn thần kinh – mạch từng cơn).

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với hoạt chất Tolperison hay các thành phần tá dược có trong sản phẩm.

  • Bệnh nhược cơ.

Cách dùng - liều dùng

  • Cách dùng:

    • Thuốc Topezonis 100 được bào chế ở dạng viên nên được dùng bằng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Người lớn: Dạng muối hydrochloride: 50-150mg x 3 lần/ngày.

    • Trẻ em: Dạng muối hydrochloride: < 6 tuổi: 5 mg/kg mỗi ngày chia 3 lần; 6-14 tuổi: 2-4 mg/kg mỗi ngày chia 3 lần.

Lưu ý

  • Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.

  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc đến người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Topezonis 100

  • Các phản ứng thường thấy gồm nhược cơ, nhức đầu, hạ huyết áp, buồn nôn, nôn và đau bụng. Những tác dụng ngoại ý này thường biến mất khi giảm liều.

  • Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn (ngứa, hồng ban, mày đay, phù thần kinh mạch, sốc phản vệ, khó thở).

Tương tác của thuốc Topezonis 100

  • Hãy nói với bác sĩ các sản phẩm hoặc các loại thuốc bạn đang dùng.

Quên liều

  • Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng sản phẩm ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản thuốc Topezonis 100

  • Bảo quản Topezonis 100 ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Điều trị triệu chứng co cứng cơ sau đột quỵ ở người lớn Thuốc kê đơn.
Thẻ sản phẩm