Tìm kiếm

Twynsta 40mg Boehringer (H/30v)

Nhà sản xuất: Boehringer - ingelheim
Điều trị tăng huyết áp Thuốc kê đơn.
SKU: PMS01066
Nhà cung cấp: Lạc Hồng

Thành phần:

Telmisartan 80mg

Amlodipine 5mg

Chỉ định

Thuốc Twynsta 80/5 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điều trị tăng huyết áp vô căn

  • Ðiều trị thay thế: Bệnh nhân đang dùng telmisartan và amlodipine dạng viên riêng lẻ có thể dùng thay thế bằng Twynsta chứa cùng hàm lượng, thành phần các thuốc.
  • Ðiều trị bổ sung: Twynsta được chỉ định ở những bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát được hoàn toàn bằng telmisartan hoặc amlodipine đơn trị liệu.
  • Điều trị khởi đầu: Twynsta có thể được sử dụng như điều trị khởi đầu ở những bệnh nhân cần được điều trị với nhiều loại thuốc để đạt được huyết áp mục tiêu. Huyết áp mục tiêu ở mỗi bệnh nhân có thể thay đổi dựa trên nguy cơ của họ.

Cách dùng

Thuốc Twynsta có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.

Liều dùng

Người lớn

Nên sử dụng Twynsta một lần mỗi ngày.

Điều trị thay thế 

Bệnh nhân đang dùng telmisartan và amlodipine dạng viên riêng lẻ có thể dùng thay thế bằng Twynsta chứa kết hợp cùng hàm lượng, thành phần trong một viên một lần mỗi ngày, ví dụ như để gia tăng sự thuận tiện hoặc tuân trị.

Điều trị bổ sung

Twynsta được chỉ định ở những bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát được hoàn toàn bằng telmisartan hoặc amlodipine đơn trị liệu. Bệnh nhân điều trị với amlodipine 10 mg gặp phải bất kỳ phản ứng không mong muốn như phù khiến không thể tăng liều hơn nữa, có thể chuyển sang dùng Twynsta 40/5 mg một lần mỗi ngày, giảm hàm lượng amlodipine nhưng nhìn chung không làm giảm đáp ứng chống tăng huyết áp mong đợi.

Điều trị khởi đầu

Bệnh nhân có thể điều trị khởi đầu với Twynsta nếu khó có thể kiểm soát huyết áp bằng một thuốc. Liều khởi đầu thông thường của Twynsta là 40/5 mg một lần mỗi ngày. Những bệnh nhân cần hạ huyết áp mạnh hơn có thể khởi đầu với Twynsta 80/5 mg một lần mỗi ngày.

Có thể tăng tới liều tối đa 80/10 mg một lần mỗi ngày nếu cần hạ thêm huyết áp sau tối thiểu 2 tuần điều trị. Có thể sử dụng Twynsta cùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Suy thận

Không cần điều chỉnh liều lượng đối với những bệnh nhân suy thận, kể cả bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo. Amlodipine và telmisartan không lọc được bởi màng lọc.

Suy gan 

Nên sử dụng thận trọng Twynsta ở những bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Liều lượng của telmisartan không nên vượt quá 40 mg một lần mỗi ngày.

Người cao tuổi

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.

Trẻ em và thanh thiếu niên

Twynsta không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân dưới 18 tuổi do còn thiếu các dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có kinh nghiệm về hiện tượng quá liều của Twynsta. 

Nếu quá liều, nên điều trị hỗ trợ. Có thể có lợi ích khi sử dụng calci gluconate đường tĩnh mạch để khắc phục ảnh hưởng của chất chẹn kênh calci. Telmisartan và amlodipine không bị loại bỏ bởi màng lọc thận nhân tạo.

Làm gì khi quên 1 liều?

Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Twynsta 80/5 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Chưa có báo cáo.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Chưa có báo cáo.

Không rõ tần suất

  • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Viêm bàng quang.

  • Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, lo lắng, mất ngủ.

  • Rối loạn hệ thần kinh: Ngất, ngủ gà, choáng váng, đau nửa đầu, đau đầu, bệnh thần kinh ngoại biên, dị cảm, giảm xúc giác, loạn vị giác, run.

  • Rối loạn tai: Chóng mặt.

  • Rối loạn tim: Nhịp tim chậm, đánh trống ngực.

  • Rối loạn mạch: Huyết áp thấp, tụt huyết áp thế đứng, đỏ bừng mặt.

  • Rối loạn hô hấp: Ho.

  • Rối loạn dạ dày – ruột: Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, khó tiêu, khô miệng.

  • Rối loạn da và mô dưới da: Chàm, hồng ban, phát ban, ngứa.

  • Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Đau khớp, đau lưng, co cơ (vọp bẻ ở chân), đau cơ, đau ở chi (đau chân).

  • Rối loạn thận và tiết niệu: Tiểu đêm.

  • Rối loạn hệ sinh sản: Rối loạn cương dương.

  • Rối loạn toàn thân: Phù ngoại biên, suy nhược (yếu), đau ngực, mệt mỏi, phù, khó chịu.

  • Xét nghiệm: Tăng men gan, tăng acid uric máu.

Ngoài ra, có thể có tác dụng không mong muốn của từng hoạt chất riêng lẻ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

 
Điều trị tăng huyết áp Thuốc kê đơn.